Doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng đa số nằm ở mức lương từ 5 - 10 triệu đồng/tháng. Trung tâm dự báo nhu cầu nhân lực và thông tin thị trường lao động TP.HCM (gọi tắt là Trung tâm, đơn vị thuộc Sở LĐ-TB-XH TP.HCM) mới đây có báo cáo thị trường lao động quý III năm CỔNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI. 12 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại: 024 3938 8407 - Email: support@molisa.gov.vn Đề cập đến thị trường chứng khoán lao dốc trong thời gian qua, từ 1.500 điểm xuống còn 1.000 điểm, Chủ tịch nước cho rằng đây là điều hết sức khó khăn và cho biết sẽ có ý kiến với Quốc hội để chỉ đạo Chính phủ có giải pháp kịp thời hơn, sát hơn, để tình Ngày 07/10/2022, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Công văn 4027/LĐTBXH-KHTC về việc báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư công quý III/2022 và ước giải ngân quý IV/2022. Danh mục . TRA CỨU VĂN BẢN. Văn bản mới ; Văn bản luật Việt Nam ; QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 73 (bẩy mươi ba) thủ tục hành chính liên thông giữa các cấp lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình, gồm: - 64 (sáu mươi tư) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết UKmivC. Pesquise voos baratos de Curitiba para São Paulo Congonhas a partir de R$ 172Este é o preço do voo só de ida mais barato encontrado por um usuário do KAYAK nas últimas 72 horas ao pesquisar por um voo partindo em 17/9. As tarifas estão sujeitas a alterações e podem não estar disponíveis em todos os voos ou datas de viagem. Clique no preço para refazer a busca por esta pelas quais os viajantes escolhem o KAYAKEconomize 9% ou maisCompare vários sites de viagens de uma só vez100% grátisSem taxas ou cobranças sua ofertaFiltre por classe, Wi-Fi grátis e muito maisPesquise voos para São Paulo Congonhas em centenas de sites de viagem ao mesmo tempoNossas ofertas de voos recomendadas para Congonhas de CuritibaViaje melhor, mais barato e mais rápido. Já encontramos ótimas ofertas que podem economizar seu tempo e dinheiroQuando você viaja?Quando reservar um voo de Curitiba para CongonhasProcurando uma passagem barata? 25% de nossos usuários encontraram um voo para esta rota por R$ 323 ou menos só ida e R$ 467 ou menos ida e volta.O voo mais barato de Curitiba a São Paulo Congonhas foi encontrado, em média, 73 dias antes da pelo menos 4 semanas antes da partida para conseguir um preço abaixo da season is considered to be janeiro, fevereiro and março. O mês mais barato para voar é média*, partidas pela manhã são cerca de 21% mais baratas que um voo à opções de voos diretos do Aeroporto Internacional de Curitiba - Afonso Pena CWB ao Aeroporto de São Paulo/Congonhas - Deputado Freitas Nobre CGH pelas empresas LATAM, Azul e companhias aéreas, como GOL e LATAM, contam com serviços gratuitos de shuttle entre Congonhas e Guarulhos GRU. Caso você precise ir ao outro aeroporto por conta de uma conexão ou voo cancelado, basta apresentar o bilhete de embarque no ônibus, que pode ser encontrado na ala sul do Aeroporto de Curitiba opera rotas tanto dentro do estado — para Londrina, Maringá e Foz do Iguaçu, por exemplo — quanto para outras cidades brasileiras e destinos internacionais, como Assunção ASU e Buenos Aires EZE.No Aeroporto de Curitiba, há duas salas VIP Advantage VIP Lounge e Break Travel Lounge, que funcionam das 5h às 23h.*Média dos preços mais baixos mostrados nos resultados de busca do KAYAK para partidas nos próximos 30 diasReserve passagens baratas de Curitiba para São Paulo CongonhasOfertas recentes de voos de ida e volta6/8domdiretoGOL1h 05mCWB-CGH8/8terdiretoGOL1h 00mCGH-CWB31/7segdiretoGOL1h 05mCWB-CGH6/8domdiretoGOL1h 00mCGH-CWB27/7quidiretoGOL1h 05mCWB-CGH27/7quidiretoGOL1h 05mCGH-CWB7/7sexdiretoLATAM Airlines1h 00mCWB-CGH9/7domdiretoLATAM Airlines1h 00mCGH-CWB18/8sexdiretoLATAM Airlines1h 00mCWB-CGH21/8segdiretoLATAM Airlines1h 00mCGH-CWB7/7sexdiretoLATAM Airlines1h 00mCWB-CGH10/7segdiretoLATAM Airlines1h 00mCGH-CWB27/7quidiretoAzul1h 05mCWB-CGH31/7segdiretoAzul1h 05mCGH-CWB25/8sexdiretoGOL1h 05mCWB-CGH27/8domdiretoGOL1h 05mCGH-CWB30/7domdiretoAzul1h 05mCWB-CGH31/7segdiretoAzul1h 10mCGH-CWB6/7quidiretoAzul1h 05mCWB-CGH13/7quidiretoAzul1h 05mCGH-CWB7/7sexdiretoAzul1h 05mCWB-CGH10/7segdiretoAzul1h 05mCGH-CWB20/7quidiretoAzul1h 05mCWB-CGH22/7sábdiretoAzul1h 05mCGH-CWB25/8sex2 escalasGOL6h 10mCWB-CGH27/8domdiretoGOL1h 00mCGH-CWB10/7segdiretoAzul1h 05mCWB-CGH4/8sexdiretoAzul1h 05mCGH-CWB5/8sábdiretoGOL1h 00mCWB-CGH5/8sábdiretoGOL1h 00mCGH-CWB28/7sexdiretoVárias companhias aéreas1h 05mCWB-CGH28/7sex1 escalaVárias companhias aéreas3h 30mCGH-CWB6/7quidiretoLATAM Airlines1h 00mCWB-CGH13/7quidiretoLATAM Airlines1h 00mCGH-CWB8/8terdiretoLATAM Airlines0h 55mCWB-CGH8/8terdiretoLATAM Airlines1h 00mCGH-CWB8/7sábdiretoVárias companhias aéreas1h 00mCWB-CGH13/7quidiretoVárias companhias aéreas1h 05mCGH-CWB5/8sábdiretoVárias companhias aéreas1h 05mCWB-CGH5/8sáb1 escalaVárias companhias aéreas3h 25mCGH-CWBPesquisar por escalasPesquisar por companhia aéreaPesquisar por preçoOfertas recentes de voos de ida17/9domdiretoGOL1h 05mCWB-CGH3/11sex1 escalaGOL5h 00mCWB-CGH6/8domdiretoGOL1h 05mCWB-CGH19/8sábdiretoAzul1h 05mCWB-CGH27/7quidiretoAzul1h 05mCWB-CGH9/11quidiretoGOL1h 10mCWB-CGH21/8segdiretoAzul1h 05mCWB-CGH6/7quidiretoAzul1h 05mCWB-CGH24/7segdiretoAzul1h 05mCWB-CGH17/9dom1 escalaGOL4h 45mCWB-CGH7/7sexdiretoAzul1h 05mCWB-CGH16/7domdiretoAzul1h 05mCWB-CGH3/7segdiretoGOL1h 05mCWB-CGH21/8seg1 escalaGOL3h 10mCWB-CGH29/6quidiretoAzul1h 05mCWB-CGH22/6quidiretoAzul1h 05mCWB-CGH8/7sábdiretoLATAM Airlines1h 00mCWB-CGH24/6sábdiretoGOL1h 00mCWB-CGH19/8sáb2 escalasLATAM Airlines19h 30mCWB-CGH11/7ter1 escalaLATAM Airlines14h 00mCWB-CGHPesquisar por escalasPesquisar por companhia aéreaPesquisar por preçoVoos Curitiba - São Paulo Congonhas BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI -Số 499/LĐTBXH-BHXHV/vPhối hợp tổ chức tuyên truyền chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyệnCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2017Kính gửi Bảo hiểm xã hội Việt NamTrong khuôn khổ Chương trình phối hợp tuyên truyền chính sách, pháp luật bảo hiểm xã hội giai đoạn 2015 - 2017, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức 03 hội nghị tuyên truyền về chế độ, chính sách và công tác tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện theo thời gian và địa điểm như sau- Miền Bắc Tại Hà Nội, từ ngày 22-24/02/2017;- Miền trung Tại Quảng Nam, từ ngày 28/02- 02/3/2017;- Miền Nam Tại Thành phố Hồ Chí Minh, từ ngày 14-16/3/ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Bảo hiểm xã hội Việt Nam cử một đồng chí Lãnh đạo đồng chủ trì hội nghị với Lãnh đạo Bộ và cử đại diện các Ban Thu, Thực hiện Chính sách bảo hiểm xã hội chuẩn bị nội dung trình bày tại hội nghị theo chương trình dự kiến đính gửi kèm theo. Bản mềm bài trình bày dạng trình chiếu xin gửi về Ban Tổ chức qua hòm thư điện tử tuyetnth chị Tuyết, số điện thoại trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý cơ quan./. Nơi nhận - Như trên; - Bộ trưởng để báo cáo; - Lưu VT, BHXH 2.KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Doãn Mậu DiệpCHƯƠNG TRÌNH DỰ KIẾNHỘI NGHỊ TUYÊN TRUYỀN VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆNThời gianNội dungTrách nhiệmNGÀY 10800 - 0830Đăng ký đại biểuBan Tổ chức0830 - 0840Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểuBan Tổ chức0840 - 0900Phát biểu khai mạcLãnh đạo BộLĐTBXHLãnh đạo BHXH VN0900 - 1000Tổng quan hệ thống các chế độ, chính sách BHXH tự nguyệnLãnh đạo Vụ BHXH1000 - 1030Nghỉ giải lao1030 - 1100Thực trạng giải quyết và chi trả các chế độ BHXH tự nguyện giai đoạn 2008 - 2016Lãnh đạo Ban Thực hiện CS BHXH, BHXH Việt Nam1100 - 1130Trao đổi, thảo luận tại hội trườngChủ tọa1130 - 1330Nghỉ trưa1330 - 1400Thực trạng công tác phát triển đối tượng và thu BHXH tự nguyện giai đoạn 2008 - 2016Lãnh đạo Ban Thu, BHXH Việt Nam1400 - 1430Thực trạng tổ chức thực hiện chính sách BHXH tự nguyện ở BHXH cấp tỉnh - các giải pháp và kiến nghịLãnh đạo BHXH tỉnh1430 - 1500Trao đổi, thảo luận tại hội trườngChủ tọa1500 - 1530Nghỉ giải lao1530 - 1600Phát huy vai trò quản lý nhà nước của cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội ở địa phương trong phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyệnLãnh đạo Sở LĐTBXH1600 - 1630Thực trạng tổ chức thực hiện chính sách BHXH tự nguyện ở BHXH cấp tỉnh - các giải pháp và kiến nghịLãnh đạo BHXH tỉnh1630 - 1700Tổng kết ngày làm việc thứ nhấtChủ tọaNGÀY 2 Thứ Năm, 23/02/20170830 - 0945Thực tế triển khai thu BHXH tự nguyện qua hệ thống bưu điện, đề xuất các giải pháp mở rộng diện bao phủ BHXH tự nguyệnĐại diện TCT Bưu Điện0945 - 1015Nghỉ giải lao1015 - 1130Trao đổi, thảo luận tại hội trườngChủ tọa1130 -1330Nghỉ trưa1330- 1500Tính khả thi của việc phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện thông qua việc đa dạng hóa hình thức khai thácLãnh đạo Vụ BHXH1500 - 1530Nghỉ giải lao1530 - 1630Trao đổi, thảo luận tại hội trườngChủ tọa1630 - 1700Tổng kết ngày làm việc thứ haiChủ tọaNGÀY 3 Thứ Sáu, 24/02/20170830 - 0930Tính khả thi của việc phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện thông qua việc đa dạng hóa hình thức khai thác thông qua hệ thống các doanh nghiệp bảo hiểm thương mạiĐại diện Bộ Tài chính hoặc doanh nghiệp bảo hiểm thương mại0930 - 1000Trao đổi, thảo luận tại hội trườngChủ tọa1000 - 1030Nghỉ giải lao1030 - 1130TỔNG KẾT, BẾ MẠC HỘI NGHỊChủ tọa- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Các Vụ, Cục và đơn vị có liên quan;- Các Bộ, ngành có liên quan;- Bảo hiểm xã hội Việt Nam Các Vụ, Ban và đơn vị có liên quan;- Một số tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 01 lãnh đạo Sở, 02 lãnh đạo cấp phòng hoặc chuyên viên;- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố 01-02 lãnh đạo cơ quan, 03-05 lãnh đạo cấp phòng hoặc chuyên viên; đại diện lãnh đạo và cán bộ làm công tác thu BHXH tự nguyện ở BHXH một số quận, huyện, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh;- Các tổ chức đoàn thể có liên quan;- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố 01 lãnh đạo Sở, 02 lãnh đạo cấp phòng hoặc chuyên viên;- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố 01-02 lãnh đạo cơ quan, 03-05 lãnh đạo cấp phòng hoặc chuyên viên;- Các tổ chức đoàn thể có liên quan;4. Tổng công ty Bưu điện Lãnh đạo Tổng công ty và các phòng, ban liên quan; Bưu điện một số tỉnh, thành phố; các đại lý thu BHXH của ngành bưu điện Kính gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phúc đáp công văn số 18/BCĐTW-VPĐP ngày 26/10/2016 của Ban chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 thuộc lĩnh vực Lao động - Người có công và Xã hội như sau 1. Tiêu chí số 11 về hộ nghèo Xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới về tiêu chí “Hộ nghèo” khi có tỷ lệ hộ nghèo của xã tại thời điểm xét duyệt qua điều tra, rà soát định kỳ hằng năm bằng hoặc dưới mức chỉ tiêu tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020 Theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 hoặc các Quyết định sửa đổi, bổ sung khác nếu có áp dụng cho vùng theo quy định tại Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020. Tỷ lệ hộ nghèo của xã được tính bằng cách chia tổng số hộ nghèo của xã không bao gồm các hộ nghèo thuộc đối tượng chính sách bảo trợ xã hội được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định công nhận sau các cuộc điều tra, rà soát định kỳ hằng năm trên địa bàn cho tổng số hộ dân cư trên địa bàn xã không bao gồm các hộ nghèo thuộc đối tượng chính sách bảo trợ xã hội theo công thức sau đây Tỷ lệ hộ nghèo của xã = Tổng số hộ nghèo của xã đã trừ số hộ nghèo bảo trợ xã hội x 100% Tổng số hộ dân cư của xã đã trừ số hộ nghèo bảo trợ xã hội Trong đó Hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội là hộ có ít nhất một thành viên trong hộ là đối tượng đang hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật và các thành viên khác trong hộ không có khả năng lao động, qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận, phân loại là hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội. Trường hợp hộ nghèo phát sinh và hộ thoát nghèo của xã trong năm sẽ do xã rà soát, quyết định công nhận theo các nội dung hướng dẫn quy định tại Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo hằng năm áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 hoặc các Thông tư, văn bản sửa đổi, bổ sung khác nếu có làm căn cứ để xác định mức độ đạt tiêu chí “Hộ nghèo” của xã. 2. Tiêu chí số 12 về lao động có việc làm a. Xã được công nhận đạt tiêu chí về lao động có việc làm khi có tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động đạt từ 90% trở lên. b. Lao động có việc làm trong độ tuổi lao động của xã là số người trong độ tuổi lao động có tên trong sổ hộ khẩu thường trú hoặc sổ tạm trú của xã, trong thời gian tham chiếu có làm bất cứ việc gì không bị pháp luật cấm từ 01 giờ trở lên để tạo ra các sản phẩm hàng hóa hoặc cung cấp các dịch vụ nhằm mục đích tạo thu nhập cho bản thân và gia đình. Người có việc làm bao gồm cả những người không làm việc trong tuần nghiên cứu nhưng đang có một công việc và vẫn gắn bó chặt chẽ với công việc đó vẫn được trả lương/công trong thời gian không làm việc hoặc chắc chắn sẽ quay trở lại làm sau thời gian không quá 01 tháng. Ngoài ra, những trường hợp cụ thể sau đây cũng được coi là người có việc làm - Người làm việc để nhận tiền lương, tiền công hay lợi nhuận nhưng đang tham gia các hoạt động tập huấn, đào tạo hoặc các hoạt động nâng cao kỹ năng do yêu cầu của công việc trong đơn vị; - Người học việc, tập sự kể cả bác sĩ thực tập làm việc và có nhận được tiền lương, tiền công; - Người làm việc trong các hộ/cơ sở kinh tế của chính họ để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ; - Sinh viên/học sinh/người nghỉ hưu trong thời gian tham chiếu có làm một công việc từ 01 giờ trở lên để tạo thu nhập; - Người đang tìm kiếm việc làm nhưng trong thời kỳ tham chiếu có làm một công việc từ 01 giờ trở lên để tạo thu nhập; - Người đăng ký hoặc người nhận bảo hiểm thất nghiệp nhưng trong thời kỳ tham chiếu có làm một công việc từ 01 giờ trở lên để tạo thu nhập; - Người làm việc vì mục đích tiền công, tiền lương hoặc lợi nhuận nhưng các khoản tiền lương, tiền công và lợi nhuận đó có thể không trả trực tiếp cho họ mà được tích lũy vào thu nhập chung của gia đình họ, bao gồm + Người làm việc trong các đơn vị kinh doanh được tổ chức bởi một thành viên gia đình đang sống cùng hộ hoặc khác hộ; + Người thực hiện các phần việc, nhiệm vụ của một công việc làm công ăn lương được tổ chức bởi một thành viên gia đình đang sống cùng hộ hoặc khác hộ. c. Phương pháp tính - Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số người có việc làm trong độ tuổi lao động so với tổng dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động. - Cách tính Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động = Số người có việc làm trong độ tuổi lao động x 100% Dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động 3. Về chỉ tiêu về tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo thuộc tiêu chí số 14. Giáo dục và đào tạo a. Xã đạt chỉ tiêu số khi có tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo bằng hoặc cao hơn chỉ tiêu của vùng, cụ thể như sau TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu chung Chỉ tiêu theo vùng Trung du miền núi phía Bắc Đồng bằng sông Hồng Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long 14 Giáo dục và Đào tạo Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo 40% 25% 45% 40% 40% 25% 45% 25% Trong đó - Lao động có việc làm qua đào tạo là người từ đủ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã tham gia các chương trình giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học, sau đại học và được cấp văn bằng, chứng chỉ. - Những loại văn bằng, chứng chỉ mà người học đã đạt được, như sau + Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học, gồm bằng tốt nghiệp đại hoc, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ. + Bằng tốt nghiệp cao đẳng, gồm bằng tốt nghiệp cao đẳng theo Luật Giáo dục năm 1998, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề theo Luật Dạy nghề năm 2006, bằng tốt nghiệp cao đẳng theo Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014. + Bằng tốt nghiệp trung cấp, gồm bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp theo Luật Giáo dục năm 1998, bằng tốt nghiệp trung cấp nghề theo Luật Dạy nghề năm 2006, bằng tốt nghiệp trung cấp theo Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014. + Các loại văn bằng khác được cấp cho người học, gồm bằng tốt nghiệp công nhân kỹ thuật dài hạn, bằng tốt nghiệp công nhân kỹ thuật ngắn hạn, bằng nghề, bằng trung học nghề. + Chứng chỉ, gồm chứng chỉ, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ nghề, chứng chỉ sơ cấp nghề, chứng chỉ sơ cấp. b. Đối tượng, phạm vi thống kê và phương pháp tính toán - Đối tượng, phạm vi thống kê + Thống kê số người từ đủ 15 tuổi trở lên có hộ khẩu thường trú, đang có việc làm trên địa bàn xã. + Thống kê trong số người từ đủ 15 tuổi trở lên có hộ khẩu thường trú, đang có việc làm trên địa bàn xã, đã được cấp văn bằng, chứng chỉ. Đối với người được cấp nhiều văn bằng, chứng chỉ ở các trình độ khác nhau thì chỉ thống kê theo một văn bằng, chứng chỉ ở trình độ cao nhất. - Phương pháp tính toán Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo được tính toán theo công thức sau Ʃ số người từ đủ 15 tuổi trở lên có hộ khẩu thường trú, đang có việc làm trên địa bàn xã và đã được cấp văn bằng, chứng chỉ x 100% Ʃ số người từ đủ 15 tuổi trở lên có hộ khẩu thường trú, đang có việc làm trên địa bàn xã 4. Chỉ tiêu về đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực gia đình và đời sống xã hội thuộc tiêu chí số 18. Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật Xã đạt tiêu chí đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau - Có ít nhất 01 nữ lãnh đạo chủ chốt ở cấp xã bao gồm các chức danh sau đây Bí thư đảng ủy xã, phó bí thư đảng ủy xã, chủ tịch xã, phó chủ tịch xã, chủ tịch Hội đồng nhân dân, phó chủ tịch hội đồng nhân dân xã. - 100% phụ nữ thuộc hộ nghèo, phụ nữ ở vùng dân tộc thiểu số, phụ nữ khuyết tật có nhu cầu được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức. - Không có trường hợp tảo hôn, cưỡng ép kết hôn. - Mỗi tháng có ít nhất 02 chuyên mục tuyên truyền về bình đẳng giới trên hệ thống truyền thanh của xã/phường/thị trấn. - Có ít nhất 01 mô hình địa chỉ tin cậy - nhà tạm lánh cho các nạn nhân bị bạo lực giới và bạo lực gia đình tại cộng đồng đạt chuẩn. Trên đây là hướng dẫn nội dung hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 thuộc lĩnh vực Lao động - Người có công và Xã hội gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp chung./. Nơi nhận - Như trên; - Bộ trưởng để b/c; - Các đ/c Thứ trưởng; - Các đơn vị TCDN, VPQGGN, Vụ BĐG, Cục VL; - Lưu VT, Vụ KHTC. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Trọng Đàm Đà Nẵng 12/06/2023 Nhiệt liệt hưởng ứng Tháng Công nhân và Tháng Hành động về An toàn vệ sinh lao động năm 2023 ! STT Số/Kí hiệu Trích yếu Ngày ban hành tải về 1 05 /2015/ND-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động 21/01/2015 2 46/2014/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật bảo hiểm y tế 13/06/2013 3 38/2013/QH13 Luật việc làm số 38/2013/QH13 16/11/2013 4 71/1998–NĐ–CP Ban hành quy chế thực hiện dân chủ trong sinh hoạt của cơ quan 08/09/1998 5 182/2013/NĐ-CP Nghị định quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức thuê mướn lao động. 14/11/2013 6 95/2013/NĐ-CP Nghị định Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. 22/08/2013 7 49/2013/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết một số điều của lao động về tiền lương 14/05/2013 8 46/2013/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tranh chấp lao động 10/05/2013 9 44/2013/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về hợp đồng lao động 10/05/2013 10 45/2013/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết một số điều của bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động. 10/05/2013 11 60/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết khoản 3 điều 63 của bộ luật lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc. 19/06/2013 12 10/2012/QH13 Bộ Luật Lao động năm 2012 18/06/2012 Đường dây nóng Mọi thông tin tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ qua 02363. 822. 262 Lượt truy cập 04187160 Hôm nay171 Tất cả04187160 Đang trực tuyến34 CLB Doanh Nghiệp chăm lo tốt đời sống người lao động Bộ luật Lao động năm 2019 do Quốc hội ban hành quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động; quản lý nhà nước về lao động. Tải về Văn bản gốc – Bộ Luật Lao động năm 2019

cong van 4999 bo lao dong