ve viêc tuyen Sinh các I(rp hqc hê vira làm vira hQC nám 2022 Thuc hiên Ke hoqch tuyên Sinh näm 2022, HQC viên Báo chí và Tuyên truyên thông báo tuyên Sinh các lóp hê vùra làm vira hQC câp bäng dai hQC thú nhât, dai hoc thú hai, cu thê nhu sau: I. Ðai hoc thú' nhat: 330 chi tiêu. 1. Ngành, chi tiêu tuyen Sinh Thông tin chung tuyển sinh năm 2022; Phương thức xét tuyển năm 2022; XÉT TUYỂN ĐỐI VỚI THÍ SINH CÓ CHỨNG CHỈ TÚ TÀI QUỐC TẾ HOẶC TỐT NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH THPT NƯỚC NGOÀI; CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO; ĐIỂM CHUẨN TUYỂN SINH CÁC NĂM; TUYỂN SINH 2022. HƯỚNG DẪN XÁC NHẬN NHẬP HỌC 2022 - Phuong thúc 4: (dôi vói thí Sinh däng ký xét tuyên vào chuung trình liên kêt vói Ðai hQC Arizona, Hoa KY): Truðng xét tuyên clva trên kêt quå chúng chi tiêng Anh quôc tê hoac tucng duong; 1.4. Chi tiêu tuyên sinh: Chi tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khôi ngành, theo tùng phuvng thúc tuyên Sinh và trình dc; dào tqo K~tqua xet chon vao Vong2chuang trinh hoc bong Vallet nam 2022 Kinh giri: Nam v~k~tqua xet chon vao vong 2 cho cac sinh vien, hQCvien Cao hoc va Nghien cirusinhcuaTnrong, cuth~nhirsau: 1.Danhsac' hduoc chon vsvao vong 2.. B2013485 B~chToan My truyen thong dfrlieu-K46 10. B1800593 Ki~uMinh Vuong Cong nghe thuc Khoa pham -K44 Cong nghe thuc Bê phûn Ðào t?O, Chi tuyen và NCKH, Bênh viên Truyen máu Huyet hQC E)ia chi: 118 1-Iông Bàng, Phuðng 12, Quan 5, TP Hd Chí Minh. ÐT: 028 3957 5886 (gap CN. Truðng) Fax: 028 3855 2978 hoc/Sinh hoc liên vuc xét Các khóa dào và Cân lâm sàng Huyêt hQC - Thuc hiên durqc tông phân tích tê bào máu, Huyêt dô. YjPM3. Ngày đăng 10/05/2017, 1057 MỤC LỤC Nội dung Trang CHƯƠNG 1 SINH HỌC TẾ BÀO BÀI 1 CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG TẾ BÀO BÀI 2 SỰ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO 31 BÀI 3 SỰ PHÂN CHIA TẾ BÀO 37 CHƯƠNG 2 SINH HỌC PHÂN TỬ 44 BÀI 1 CẤU TRÚC VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN PHÂN TỬ 45 BÀI 2 ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN 57 CHƯƠNG 3 DI TRUYỀN HỌC 63 BÀI 1NHIỄM SẮC THỂ VÀ BỆNH HỌC NST NGƯỜI 63 BÀI 2 DI TRUYỀN ĐƠN GEN, ĐA GEN VÀ ĐA NHÂN TỐ 76 BÀI 3 DI TRUYỀN CÁC BỆNH PHÂN TỬ Ở NGƯỜI…………………………………….90 BÀI 4 DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ 93 BÀI 5CÁC KỸ THUẬT SINH HỌC PHÂN TỬ VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC 100 CHƯƠNG 4 THỰC HÀNH 107 BÀI 1 CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC 107 BÀI 2 QUAN SÁT HÌNH DẠNG VÀ CẤU TRÚC TẾ BÀO 111 BÀI 3 SỰ TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT HÒA TAN QUA MÀNG TẾ BÀO 113 BÀI 4 QUAN SÁT NHIỄM SẮC THỂ 115 BÀI 5TÁCH CHIẾT ADN 117 BÀI 6BÀI TẬP 119 TÀI LIỆU THAM KHẢO 122 Tài liệu giảng dạy Môn Sinh học Di truyền Ngành Dược, Điều dưỡng, Y tế công cộng, Xét nghiệm CHƯƠNG SINH HỌC TẾ BÀO BÀI CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA TẾ BÀO  Mục tiêu học tập Sau học xong này, người học có thể - Phân biệt tế bào tiền nhân tế bào nhân thực Xác định cấu trúc chức thành phần tế bào bào tiền nhân Prokaryota Trong tế bào tiền nhân màng nhân cấu trúc có màng khác mạng nội chất, hệ Golgi, tiêu thể, peroxisom ty thể các chức ty thể thực mặt màng tế bào vi khuẩn hình Ở vi khuẩn quang tổng hợp, có phiến hay túi có chứa diệp lục tố mà lạp có màng bao riêng biệt Hiện nay, với kính hiển vi điện tử người ta biết tế bào tiền nhân có phân tử ADN to, không liên kết chặt chẽ với prôtêin ADN tế bào nhân thật, xem nhiễm sắc thể Hình Cấu tạo tế bào vi khuẩn Tế bào vi khuẩn thường có ADN nhỏ, độc lập gọi plasmid Nhiễm sắc thể tế bào tiền nhân plasmid có kiến trúc vòng kín Nhiễm sắc thể tế bào tiền nhân có mang gen kiểm soát đặc điểm di truyền tế bào hoạt động thông thường Sự tổng hợp prôtêin thực thể ribô, bào quan quan trọng tế bào chất tế bào tiền nhân nhân thật Một số tế bào vi khuẩn có tơ mà quen gọi roi chiên mao Những roi vi ống cấu trúc cử động hoàn toàn khác roi tế bào nhân thật Roi vi khuẩn cấu tạo loại protein có tên flagellin xếp theo đường xoắn Sự cử động vi khuẩn quay tròn sợi protein đẩy tế bào tới, đổi hướng di chuyển nhờ đảo ngược chiều quay cách tạm thời Tài liệu giảng dạy Môn Sinh học Di truyền Ngành Dược, Điều dưỡng, Y tế công cộng, Xét nghiệm sợi protein roi hình Vách tế bào hầu hết vi khuẩn cấu tạo murein gồm đường đa liên kết với nhánh acidamin Do phản ứng nhuộm màu violet tím mà phân biệt loại vi khuẩn Gram dương hấp thụ giữ lại màu; Gram âm không nhuộm màu Vách tế bào vi khuẩn Gram dương Streptococcus dày với peptidoglucan Vách tế bào Gram âm Escherichia coli gồm lớp màng tế bào cùng, peptidoglucan lớp dày với lipoprotein lipopolysaccharid tạo phức hợp lipid polysaccharid Dưới vách tế bào màng sinh chất bao bọc tế bào chất Mesosome cấu trúc màng tế bào xếp thành nhiều nếp nhăn cuộn lõm sâu vào khối tế bào chất Có lẽ nơi gắn ADN vào màng Trong nguyên sinh chất có vùng tương tự nhân gọi nucleoid Bộ gen chứa phân tử ADN lớn, vòng tròn, trơn nghĩa không gắn thêm protein Sợi ADN tế bào prokaryota mang gen xếp theo đường thẳng, gen xác định đặc tính di truyền tế bào hoạt tính thông thường nên gọi nhiễm sắc thể tế bào prokaryota Các riboxom nằm rải rác tế bào chất chúng gắn lên mARN để tổng hợp protein Phần lớn vi khuẩn quang hợp chứa Chlorophyl gắn với màng hay phiến mỏng lamellae Một số vi khuẩn có cấu trúc lông nhỏ gọi tiêm mao flagella dùng để bơi Phần lớn vi khuẩn dạng đơn bào, vài loài có dạng tập đoàn đặc trưng cho loài Sinh sản vi khuẩn chủ yếu sinh sản vô tính phân đôi, sinh sản hữu tính tiếp hợp gặp số loài Tế bào nhân thật Eukaryota Tế bào màng bao bọc gọi màng tế bào, bên màng chất nguyên sinh Tài liệu giảng dạy Môn Sinh học Di truyền Ngành Dược, Điều dưỡng, Y tế công cộng, Xét nghiệm protoplasm, gồm tế bào chất cytoplasm, nhân bào quan organelle Cấu trúc tế bào thể động vật thực vật có khác hình Hình Cấu tạo tế bào thực vật A tế bào động vật B A Lục lạp, Sợi liên bào, Thể lyso, Màng nhân, Lưới nội chất hạt, tế bào chất, Lưới nội chất trơn, Hạch nhân, Nhân, 10 Bộ máy Golgi, 11 Thể ribô, 12 Ty thể, 13 Không bào, 14 Màng tế bào, 15 Vách tế bào B Vi tơ, Màng tế bào, Trung thể, Thể lyso, Thể ribô, Ty thể, Lưới nội chất hạt, Tế bào chất, Nhân 10 Hạch nhân, 11 Màng nhân, 12 Lưới nội chất trơn, 13 Xương tế bào chất, 14 Bộ máy Golgi Màng tế bào Cấu trúc màng tế bào Màng tế bào hệ thống màng nội bào màng lưới nội chất, màng hệ Golgi, màng ty thể, màng lạp thể, màng nhân,… có chất màng sinh chất Thành phần hóa học màng Thành phần cấu tạo màng tế bào lipid protein, carbohydrat có mặt với tỉ lệ *Lipid màng tế bào gồm phospholipid cholesterol Phospholipid màng tế bào cấu tạo phần lớn phospholipid Khung phospholipid phân tử cacbon-glycerol, có hai mạch axit béo gắn vào khung cacbon chúng không phân cực không tạo liên kết hiđrô với nước, gắn vào vị trí thứ rượu hữu phân cực mạnh hình Do rượu gắn nhóm phosphate nên gọi phân tử phospholipids Một đầu phân tử phospholipids không phân cực đầu phân cực mạnh Tài liệu giảng dạy Môn Sinh học Di truyền Ngành Dược, Điều dưỡng, Y tế công cộng, Xét nghiệm axit béo axit béo photphoryl hoá alcohol Vùng phân cực ưa nước nước Vùng không phân cực kỵ nước Cấu trúc phospholipid phospholipid phức chất trúc vùng phân cực vùng không phân cực Đầu ưa nước Đầu kỵ nước Đầu ưa nước Hình Cấu tạo lớp phospholipid kép màng tế bào Khi cho nhóm phân tử phospholipid vào nước đuôi dài không phân cực phân tử phospholipid bị phân tử nước bao quanh chúng đẩy ra, đồng thời phân tử Tài liệu giảng dạy Môn Sinh học Di truyền Ngành Dược, Điều dưỡng, Y tế công cộng, Xét nghiệm nước luồn lách, tìm kiếm phân tử khác để tạo kiên kết H Phân tử nước có khuynh hướng hình thành cực đại số liên kết H, mạch dài không phân cực không thể tạo liên kết H cản trở lối phân tử nước Muốn thắng thế, phân tử nước đẩy đuôi dài không phân cực phân tử lipid lại với nhau, mở lối đến đầu phân cực phospholipid chúng kết hợp để tạo liên kết H mạnh Kết phân tử phospholipid định hướng cho đầu phân cực quay vào nước, đuôi không phân cực quay khỏi nước, hình thành nên hai lớp có đầu hướng vào không tiếp xúc với nước gọi lớp kép lipid Cholesterol có tác dụng ngăn cách hai phân tử phospholipid, không đuôi phospholipid dính vào gây tình trạng bất động, hậu làm cho màng linh động trở nên cứng rắn hình Hàm lượng cholesterol thay đổi lớn theo loại tế bào, màng nhiều loại tế bào chứa số phân tử cholesterol gần số phân tử phospholipid, số loại màng khác gần hoàn toàn cholesterol Hình Cấu trúc phospholipid cholesterol màng tế bào * Protein màng tế bào Trung bình protein chiếm 50% trọng lượng phân tử cấu tạo màng Do phân tử lipid nhỏ phân tử protein nên protein chiếm 50% trọng lượng số phân tử lipid nhiều gấp 50 lần số phân tử protein Tuy nhiên, protein màng myelin tế bào thần kinh chiếm khoảng 25% hay lên đến 75% màng ty thể lục lạp Trong màng tế bào có chứa hai loại protein, phân biệt tùy theo cách xếp chúng màng Protein ngoại vi Protein gắn vào đầu phân cực phân tử phospholipid, thay đổi vị trí bị lấy tác nhân như chất có chứa nhiều muối Chiều dày màng tùy thuộc diện vào protein này, màng sinh chất dày 9nm, màng mạng nội chất mỏng 6nm Ngoài ra, có mặt protein ngoại vi làm cho cấu trúc màng có tính bất xứng Protein hội nhập có vài kiểu xếp, protein tương tác với vùng kỵ nước phospholipid, số protein hội nhập xuyên qua màng gọi protein xuyên màng Trong cách xếp, protein với acid amin ưa nước đưa ngoài, nơi tiếp xúc với nước đầu phân cực hay acid amin có gốc R có điện tích dương, ngược lại acid amin kỵ nước không phân cực chôn màng đôi Tài liệu giảng dạy Môn Sinh học Di truyền Ngành Dược, Điều dưỡng, Y tế công cộng, Xét nghiệm lipid hình Vị trí acid amin ưa nước kỵ nước protein giúp cho protein hội nhập phần vào màng hay xuyên màng Protein hội nhập tách làm vỡ màng sau xử lý chất tẩy Hình Protein ngoại vi 1; protein hội nhập 2 * Carbohydrat Các carbohydrat thường gắn vào protein ngoại vi tạo glycoprotein hay gắn vào phân tử phospholipid màng tạo glycolipid thường chiếm - 10% thành phần cấu tạo Carbohydrat màng phía tế bào chất, phân tử carbohydrat tạo glycocalyx, lớp vỏ bao tế bào cell coat Carbohydrat diện bên bào quan tế bào ở lumen Mô hình cấu trúc dòng khảm màng Khoảng 1930 J F Danielli H Davson, đưa mô hình cấu trúc màng gồm màng với hai lớp phospholipid với đầu ưa nước phân cực đưa hai bề mặt màng đuôi kỵ nước không phân cực chôn bên tránh nước Cấu trúc dựa tương tác tính kỵ nước ưa nước làm cho màng bền vững đàn hồi Cấu trúc tương tự trộn phân tử phospholipid với nước, phân tử phospholipid xếp lại tạo khối rỗng giống thể lipo gồm hai lớp phospholipid Mặc dù mô hình giải thích tính bền vững, linh động màng đặc biệt cho chất lipid qua lại màng cách dễ dàng mô hình không giải thích tính thấm chọn lọc màng số ion số hợp chất hữu Sau hai ông đề nghị thêm hai mặt màng bao bọc protein, mang điện tích, phân tử protein viền quanh lỗ, giúp cho phân tử nhỏ số ion xuyên qua Nhiều chứng cho thấy mô hình không Vào năm 1972 S J Singer G L Nicolson đưa mô hình dòng khảm, giả thuyết nơi chấp nhận Mô hình hợp mô hình màng Danielli - Davson Tuy nhiên, mô hình dòng khảm xếp protein khác biệt Thay protein phủ hai bên màng, có phân tử protein chuyên biệt gắn vào màng, đảm nhận chức đặc biệt Hai lớp lipid phần lớn phospholipid tạo phần liên tục màng, màng sinh vật bậc cao có thêm cholesterol Protein với nhiều kiểu xếp khác nhau số gọi protein ngoại vi nằm bề mặt màng, nối với lipid cầu nối cộng hóa trị, số khác gọi protein hội nhập, gắn phần hay toàn phần vào màng lipid, số khác xuyên màng hình Tài liệu giảng dạy Môn Sinh học Di truyền Ngành Dược, Điều dưỡng, Y tế công cộng, Xét nghiệm Tính linh động màng phân tử lipid di chuyển qua lại, tính khảm để xếp phân tử protein màng hay xuyên màng Dịch tiết ngoại bào Protein vận chuyển qua àng Protein hình cầu Hình Mô hình cấu trúc dòng khảm màng tế bào theo Singer Nicolson Kênh màng tế bào Như biết, màng tế bào phospholipid tế bào tạo Màng linh động màng chắn hiệu bên bên tế bào Thành phần lipid màng cao, điều giải thích phân tử hòa tan lipid khuếch tán vào dễ dàng, số chất không hòa tan lipid phải tùy thuộc vào protein màng đôi lipid Nhờ vào protein màng số chất qua màng cách dễ dàng ngược lại với gradient nồng độ Màng có tính chọn lọc cao Tính chọn lọc phần tế bào tác nhân tải hay chất vận chuyển protein hoạt động enzyme Bây người ta biết yếu tố vận chuyển, kiểm soát qua lại phân tử qua màng kênh bơm chuyên biệt Mỗi loại kênh hay bơm tùy thuộc vào protein màng cho số chất đặc biệt xuyên qua nên gọi chung permeaz * Kênh khuếch tán Là kiểu kênh đơn giản vận chuyển thụ động nhờ tính thấm đặc biệt cao màng tế bào chúng cho số chất đặc biệt qua từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp Thí dụ kênh protein cho ion K+, tích lũy hầu hết tế bào có điện tích nên hòa tan màng phospholipid, kênh đặc biệt dành cho ion K+ cho phép chúng qua cách từ từ với nồng độ kiểm soát Nếu nồng độ ion K+ bên tế bào trở nên cao làm ảnh hưởng đến chức tế bào hình Tài liệu giảng dạy Môn Sinh học Di truyền Ngành Dược, Điều dưỡng, Y tế công cộng, Xét nghiệm Hình Kênh khuếch tán * Kênh ion phối hợp Là kiểu kênh phức tạp cho hai chất qua chiều Thí dụ, ion Na+ bên tế bào cao 11 lần nên Na+ phải có glucose kèm xuyên qua kênh thích hợp màng để vào bên tế bào Cả hai phải gắn vào phía kênh trước kênh mở Khi ion Na+ gắn vào kênh, gây cảm ứng làm cho glucose gắn vào kênh Sự gắn glucose gây hậu khác, làm đóng kênh phía màng mở kênh phía màng Sự thay đổi này, làm cho kênh lực glucose giải phóng glucose ion Na+ vào bên tế bào Mất ion Na+ glucose làm kênh mở lại phía màng hình Na+ G Na G Na+ Hình Kênh ion phối hợp G * Kênh có cổng Một kiểu kiểm soát di chuyển vật chất qua màng nhờ cổng ngang qua kênh Khi phân tử tín hiệu, hormone hay chất truyền tải mang thông tin từ tế bào thần kinh sang tế bào thần kinh khác, gắn vào thụ thể receptor protein xuyên màng, lúc có thay đổi cấu trúc Sự thay đổi làm cho cổng mở tín hiệu thứ hai, thường ion ion Na+ hay Ca++, qua mang thông tin vào tế bào hình Phân tử tín hiệu Na+ Na+ Na+ Đóng Na+ Mở Na+ Na+ Hình Kênh có cổng Tài liệu giảng dạy Môn Sinh học Di truyền Ngành Dược, Điều dưỡng, Y tế công cộng, Xét nghiệm * Kênh tải động Một kiểu permeaz khác hoạt động chất tải động, tải phân tử Chưa có thí dụ chắn kiểu permeaz Nhưng valinomycin hoạt động y chất tải động Valinomycin đa phân dạng vòng với đầu kỵ nước đầu phân cực trong, với nguyên tử oxy xếp thành hàng giữ ion K+ Phức hợp hoạt động lắc qua lại mang ion K+ hai hướng Sự vận chuyển ion K+ dựa khuynh độ hóa điện Valinomycin thường lấy ion K+ tế bào phóng thích cách đơn giản, ion tế bào nhiều Valinomycin protein, đơn vị chuỗi peptid acid amin ây chất kháng sinh số vi khuẩn tiết để gây độc cho vi sinh vật xung quanh cách làm thay đổi tính thấm chọn lọc màng tế bào vi khuẩn Có vài chứng chứng tỏ có chất tải động màng bình thường, vấn đề nhiều nghi vấn, thay đổi tính thấm chọn lọc màng tế bào vi khuẩn Có vài chứng chứng tỏ có chất tải động màng bình thường protein tải hoạt động trình quang hợp hô hấp tế bào hình K+ K+ K+ K+ K+ Hình Kênh tải động Bơm Na - K Một kiểu permeaz khác gọi bơm, sử dụng lượng tế bào để đưa chất ngược gradient nồng độ Trong kiểu vận chuyển này, bơm sử dụng lượng từ tế bào giúp vận chuyển chất ngược chiều gradient Trong trường hợp này, ba ion Na+ đổi với hai ion K+, hai loại ion có nồng độ cao nơi chúng chuyển đến Tài liệu giảng dạy Môn Sinh học Di truyền Ngành Dược, Điều dưỡng, Y tế công cộng, Xét nghiệm Trong mô hình Hai ion K+ giải phóng chu kỳ trước gắn vào ba ion Na+ nguồn lượng ATP từ tế bào Hậu cấu trúc protein kênh thay đổi, mở phía ngoài, giảm lực ion Na+ giải phóng ion Na+; đồng thời gia tăng lực K+ Sự gắn ion K+ làm kênh mở phía trong, gia tăng lực ion Na+ giảm lực ion K+ chu trình bắt đầu trở lại Kết đưa điện tích dương phía màng bên màng trở nên âm với bên iện thẩm thấu sinh bơm Na - K sau phối hợp để vận chuyển glucose Giải thích sau Kênh protein biết bơm Na vận chuyển ion Na+ bơm K vận chuyển ion K+ qua màng tế bào Mỗi lần bơm có ion Na+ chuyển khỏi tế bào có ion K+ chuyển vào tế bào Năng lượng cung cấp cho trình bơm ATP Quá trình gồm bước 1 Protein màng gắn ion Na+ tế bào; 2 ATP phosphoryl hoá protein với ion Na+ ; 3 Phosphoryl hoá hoàn thành giải phóng ion Na+; 4 Ion K+ màng tế bào gắn vào vị trí; 5 Sự gắn trình phản phosphoryl protein; 6 Phản phosphoryl hoá kết thúc giải phóng ion K+ vào màng tế bào hình a a a b b b Hình Bơm Na - K a màng tế bào; b màng tế bào Chức chung màng tế bào Bao bọc tế bào, ranh giới tế bào môi trường Là hàng rào cho phép nước vật chất qua lại màng theo hai chế thụ động chủ động Truyền đạt thông tin tín hiệu hóa học vật lý học Xử lý thông tin nhận diện tế bào quen, lạ, kẻ thù, kích thích ức chế tiếp xúc tế bào, tế bào với chất Làm giá thể cho enzym xúc tác phản ứng sinh học loại màng Tài liệu giảng dạy Môn Sinh học Di truyền Ngành Dược, Điều dưỡng, Y tế công cộng, Xét nghiệm 10 Cố định chất độc, dược liệu, virut, đề kháng cấu trúc màng Tế bào chất Tế bào chất tất phần thuộc tế bào, giới hạn phía màng nhân, phía bên màng tế bào Tế bào chất gồm thành phần bào quan, dịch tế bào chất khung xương tế bào bào quan Mạng nội chất Endoplasmic Reticulum ER Được phát vào năm 1945 nhờ kính hiển vi tương phản pha phase-contrast microscope, tất tế bào nhân thật Kính hiển vi điện tử cho thấy mạng nội chất nối liền với màng nhân số vị trí Mạng nội chất giống hệ thống ống túi, tròn hay dẹp, thông thương với có màng bao quanh cisternae Khoảng hai màng túi, ống gọi khoang lumen Ở hầu hết tế bào, mặt mạng nội chất ribô gắn vào, gọi mạng nội chất hạt RER, nơi không ribô gọi mạng nội chất trơn SER hình Hình mạng nội chất tế bào động vật A Tế bào động vật; B Lưới nội chất nhìn tổng quát; C cấu tạo chi tiết Khoang lumen mạng nội chất liên hệ trực tiếp với vùng ngoại vi màng nhân Do đó, kênh mạng nội chất đường để vận chuyển vật chất nhân phần khác tế bào chất, tạo hệ thống thông tin nhân trung tâm điều khiển phần lại tế bào Hầu hết protein liên kết với màng hay vận chuyển mạng nội chất tổng hợp thể ribô mạng nội chất hạt Protein tổng hợp từ thể ribô tự tế bào chất thực chức dịch tế bào chất Ngoài nhiệm vụ đường vận chuyển bên tế bào, màng mạng nội chất nơi chứa protein protein có hai chức năng, vừa thành phần cấu trúc vừa enzyme xúc tác phản ứng hóa học Hiện nay, có nhiều chứng cho thấy số protein cấu tạo mạng nội chất hoạt động enzyme; số enzyme gắn thêm đường đa mạch ngắn Đường có nhiệm vụ nhãn đưa thư mailing label để Tài liệu giảng dạy Môn Sinh học Di truyền Ngành Dược, Điều dưỡng, Y tế công cộng, Xét nghiệm 11 đưa protein đến nơi hình nhận tế bào Hình Sự gắn nhãn mạng nội chất Trong hình chuỗi gồm 14 phân tử đường gắn vào phân tử protein mạng nội chất hạt có chức nhãn, protein nhãn lại mạng nội chất Mạng nội chất có nhiệm vụ xưởng chế tạo, enzyme chúng xúc tác tổng hợp phospholipid cholesterol dùng để tạo màng hay protein màng tổng hợp thể ribô mạng nội chất thành phần màng lipid Vùng trơn đặc biệt gia tăng tế bào có nhiệm vụ tổng hợp lipid Ở tinh hoàn, lưới nội chất trơn tổng hợp hormone steroid từ cholesterol Ở tế bào gan động vật có xương sống, protein màng vùng trơn có vai trò định thải chất độc dược phẩm thuốc giảm đau, thuốc kích thích camphetamin, morphin codein Ngoài lưới nội chất trơn tế bào có chức đặc biệt liên quan tới co duỗi Màng có protein enzyme có tên Ca++ ATPase, gọi bơm Ca++ Khi bơm bơm Ca++ vào lưới nội chất trơn duỗi ngược lại bơm bơm Ca++ vào tế bào chất co Hệ Golgi Camillo Golgi người mô tả vào năm 1898, hệ Golgi gồm hệ thống túi dẹp có màng bao xếp gần song song Mặt phía gần nhân gọi mặt cis, phía đối diện mặt trans Các túi chuyên chở chứa bên lipid protein tổng hợp, tách từ màng mạng nội chất hòa vào túi dẹp hệ Golgi mặt cis Các chất vào hệ Golgi biến đổi, xếp lại hình thành túi tách từ mặt trans sau vận chuyển phần tử đến bào quan khác màng sinh chất Hệ Golgi đặc biệt to tế bào tiết tế bào tụy tạng tiết insulin hay tế bào ruột non tiết chất nhày Hiện nay, người ta biết vai trò hệ Golgi tồn trữ, biến đổi cô đặc lại bọc Tài liệu giảng dạy Môn Sinh học Di truyền Ngành Dược, Điều dưỡng, Y tế công cộng, Xét nghiệm 12 sản phẩm tiết lại Mặc dù tổng hợp protein không xảy hệ Golgi, đườngđa tổng hợp từ đường đơn gắn vào lipid hay protein để tạo glycolipid hay glycoprotein Các túi tách từ hệ Golgi có vai trò quan trọng làm tăng bề mặt màng tế bào Khi túi chuyển đến bề mặt màng sinh chất, chúng gắn vào màng này, sau vỡ phóng thích chất bên tế bào trình ngoại xuất bào, phần hay tất màng túi hòa vào màng sinh chất hay trở hệ Golgi Hình Thể Golgi tế bào động vật A Tế bào động vật; B Cấu tạo tổng quát hệ Golgi; tạo chi tiết hệ Golgi Các kết nghiên cứu cho thấy có liên quan phần khác tổng thể hệ thống màng tế bào Một phân tử cấu trúc màng có nguồn gốc từ vùng hạt mạng nội chất chuyển đến vùng trơn, sau đến hệ Golgi túi chuyên chở cuối đến màng sinh chất, từ chúng trở hệ Golgi hay số bào quan khác túi rổng Như màng phospholipid đổi Golgi tạo nên thể đầu acrosome tinh trùng hình Tiêu thể lysosome Là túi dự trữ enzyme tiêu hóa có khả thủy phân đại phân tử tế bào Một tế bào có nhiều tiêu thể kích thước không nhau, nằm rải rác tế bào chất Tiêu thể thể có màng bao bọc, màng không thấm Nếu màng tiêu thể bị vỡ ra, enzyme phóng thích vào tế bào chất đại phân tử tế bào bị phân giải tiêu thể hoạt động hệ thống tiêu hóa tế bào, có khả tiêu hóa vật liệu có kích thước lớn mang vào tế bào nội nhập bào Enzyme tiêu hóa tổng hợp vùng hạt mạng nội chất, bọc lại vùng trơn túi chuyên chở chuyển đến hệ Golgi Khi có nơi cần enzyme từ màng hệ Golgi tách túi có chứa enzyme Những protein gắn bên tiêu thể phận để nhận diện enzyme đến vị trí cần nó, thí dụ nơi có túi nội nhập bào từ màng tế bào đưa vào, tiêu thể túi hòa vào Khi nội dung tiêu hóa hoàn toàn, sản phẩm hữu ích đưa trở vào tế bào chất, cặn bã đưa ngoại xuất bào, màng túi hòa nhập vào màng tế bào hình Sự hoạt động không bình thường tiêu thể nguyên nhân nhiều bệnh Một Tài liệu giảng dạy Môn Sinh học Di truyền Ngành Dược, Điều dưỡng, Y tế công cộng, Xét nghiệm 13 trường hợp biết bệnh Tay - Sachs, tiêu thể tiêu hóa lipid thiếu enzyme Nacetyl-β-hexosaminidiase A Khi tiêu thể thiếu enzyme hòa vào túi chứa lipid, chúng không tiêu hóa hoàn toàn lipid Những túi tích tụ làm nghẽn dẫn truyền xung động tế bào thần kinh Hình Sự tiêu hóa nội bào có tham gia tiêu thể Peroxisome Ngoài tiêu thể bào quan tiêu hóa tế bào bào quan tiêu hóa khác có tên peroxisome Tế bào phải thừa hưởng peroxisome từ tế bào chất tế bào mẹ Peroxisome có hình dạng tương tự tiêu thể có chứa enzyme enzyme oxy hóa, chúng xúc tác phản ứng nguyên tử hydro chuyển từ hợp chất hữu như formaldehyd rượu ethyl đến oxy, để tạo hydro peroxyd H2O2, chất cực độc tế bào Tuy nhiên, peroxisom có enzyme khác catalaz, chuyển chất H2O2 độc thành nước oxy Tế bào gan thận người có nhiều peroxisome, rượu ethyl người uống oxy hóa nhờ peroxisome tế bào Enzyme urat oxidase uricase người linh trưởng acid uric không phân giải nước tiểu người linh trưởng có uric, động vật khác peroxisome có uricase nên nước tiểu chúng uric Không bào vacuole Được tìm thấy tế bào thực vật động vật, đặc biệt phát triển tế bào thực vật Có màng bao quanh, bên chứa dịch lỏng, với nhiều loại không bào khác chức Ở số động vật nguyên sinh, có không bào đặc biệt gọi không bào co bóp contractile vacuole giữ vai trò quan trọng thải nước khỏi tế bào hay không bào tiêu hóa để tiêu hóa thức ăn Ngoài ra, vi khuẩn vi khuẩn lam có không bào khí chứa khí giúp tế bào lên mặt nước điểm đặc biệt màng bao không bào khí cấu tạo protein Ở hầu hết tế bào thực vật, có không bào to chiếm từ 30 - 90% thể tích tế bào Tài liệu giảng dạy Môn Sinh học Di truyền Ngành Dược, Điều dưỡng, Y tế công cộng, Xét nghiệm 14 Các tế bào chưa trưởng thành có nhiều không bào nhỏ xuất xứ từ mạng nội chất hệ Golgi Các túi tích chứa nước, to hòa vào để tạo không bào to tế bào trưởng thànhhình Không bào tế bào thực vật chứa dịch lỏng gồm nước số chất hòa tan Màng không bào có tính thấm đặc biệt điều khiển di chuyển vật chất qua màng Không bào tích nước thẩm thấu, trương lên đẩy tế bào chất sát vách tế bào, áp lực tạo cho tế bào sức trương định Vách tế bào đủ cứng rắn để giữ cho tế bào không bị vỡ Sức trương tế bào quan trọng, giúp cho quan lá, thân non đứng vững Khi sức trương không nữa, héo Hình Sự hình thành không bào thực vật Nhiều chất quan trọng cho đời sống thực vật chứa không bào hợp chất hữu đường, acid hữu cơ, acid amin, vài protein, sắc tố antocianin cho màu tím, xanh đỏ đậm thường thấy cánh hoa, trái vào mùa thu Áp suất thẩm thấu cao không bào giúp cho hấp thu nước đất khô thẩm thấu Ngoài ra, không bào nơi tích chứa chất thải trình biến dưỡng Một số chất thải sử dụng lại tác dụng enzyme Chức quan trọng thận hay quan khác để thải chất bã động vật, thực vật thải chất bã rụng Ty thể mitochondria Ty thể nơi tổng hợp lượng chủ yếu tế bào nhân thật, nơi diễn trình hô hấp, lấy lượng từ thức ăn để tổng hợp ATP nguồn lượng cần thiết cho hoạt động tế bào để co hay cung cấp cho bơm hoạt động vận chuyển tích cực qua màng tế bào Số lượng ty thể tùy thuộc vào mức độ hoạt động tế bào, tập trung nhiều tế bào hoạt động mạnh tế bào gan, tế bào Mỗi ty thể bao bọc hai màng, màng trơn, màng với túi gấp nếp, sâu vào bên chất làm gia tăng diện tích màng lên nhiều hình Ty thể có chứa ADN, thể ribô riêng nên nhân lên độc lập với phân chia nhân ADN ty thể giống ADN vi khuẩn hình vòng, tự lòng ty thể có bám vào màng ty thể Ở người gen ty thể ổn định, có chút đa hình mang tính chủng tộc, ba mã hóa có nhiều chi tiết không phổ biến UAG mã hóa tryptophan mã kết thúc, Tài liệu giảng dạy Môn Sinh học Di truyền Ngành Dược, Điều dưỡng, Y tế công cộng, Xét nghiệm 15 AGA AGG lại kết thúc không mã hóa arginin Màng thấm phân tử nhỏ, màng không thấm Trên màng có protein kênh, có chức đóng mở, bơm để điều tiết chọn lọc phân tử vào ngăn Màng chứa protein chuỗi dẫn truyền điện tử nên hô hấp bao gồm phản ứng oxy hóa khử hình Hình Cấu tạo ty thể; A Tế bào; B Ty thể Khoảng trống bên trong; Tấm lược; Chất nền; Màng trong; Màng Loại hô hấp gọi hô hấp khí nghĩa có cần O2, gồm giai đoạn giai đoạn phân ly glucose thực tế bào chất giai đoạn oxy hóa pyruvat thực ty thể *Sự phân ly glucose Ở giai đoạn glucose carbon bị tách làm đôi thành phân tử axit pyruvic carbon Phản ứng nhờ enzyme có tế bào chất Phản ứng tổng quát sau C6H12O6 + 2ATP → 2C3H4O3 + 4H + 2ADP + 2P + lượng ATP Phân tử glucose dùng phân tử ATP phân tử axit pyruvit, lượng thu 4ATP trả lại ATP dùng, lại ATP Màng tế bào Ty thể chất Tế bào chất bào Dịch tếbào Hình Khái quát hô hấp hiếu khí xẩy ty thể Chu trình Kreb; Chuỗi dãn truyền điện tử Tài liệu giảng dạy Môn Sinh học Di truyền Ngành Dược, Điều dưỡng, Y tế công cộng, Xét nghiệm 16 * Sự lên men – hô hấp kị khí Trong hầu hết tế bào, có O2, chất nhận điện tử cuối từ NADH Nhưng điều kiện kị khí, O2 để nhận hydro điện tử acid pyruvic tạo trình đường phân nhận hydro điện tử từ NADH, trình gọi lên men Sự chuyển hóa acid pyruvic lên men thay đổi theo thể sinh vật hình Chu trình Kreb Hình Sự chuyển hóa acid pyruvic lên men Ở tế bào động vật nhiều vi sinh vật khử acid pyruvic tạo acid lactic, hầu hết tế bào thực vật nấm men, sản phẩm lên men rượu ethyl CO2, trình áp dụng sản xuất rượu * Giai đoạn oxy hóa pyruvat – hô hấp hiếu khí Chu trình Krebs Các phân tử pyruvat vào ty thể đồng thời với axit béo chúng vào chu trình Krebs lòng ty thể Pyruvat axit béo oxy hóa thành acetyl CoA một hợp chất 2C nhờ enzyme pyruvat dehydrogenase Các phản ứng tóm tắt sau CH3COOH dạng acetyl CoA + 2H2O + 3NAD+ + FAD →2CO2 + 3NADH + FADH2 Phản ứng sinh lượng tạo nên ATP nhờ phản ứng phosphoryl hóa kiểu phân ly glucose Phần lớn lượng nằm điện tử NADH FADH2 Chuỗi hô hấp Chuỗi hô hấp chứa phức hợp enzyme lớn nằm màng ty thể Hình Ba nhóm là Tài liệu giảng dạy Môn Sinh học Di truyền Ngành Dược, Điều dưỡng, Y tế công cộng, Xét nghiệm 17 NADH dehydrogenase tiếp nhận e- từ NADH chuyển e- cho ubiquinon Ubiquinon truyền tiếp cho phức hợp cytocrom b-c1, phức hợp lại chuyển cho cytocrom c Cytocrom c truyền tiếp cho phức hợp cytocrom oxidase cuối truyền từ e- cho phân tử O2 để tạo nên phân tử H2O Oxy hóa pyruvat Chu trình bắt đầu đơn vị C từ phản ứng acetyl - CoA với 4C oxaloacetalat để tạo thành citrat 6C Màng ty thể Dehydro malat, sản phẩm NADH thứ chu trình trở lại điểm bắt đầu Oxy hoá decarbocyl hóa, tạo NADH đưa CO2 Oxy hóa succinat, sản phẩm FaDH2 Oxy hóa decarbocyl hóa lần thứ 2, sản phẩm NADH thứ có giải phóng CO2 thứ Hình Chu trình Kreb Chuỗi phản ứng thực chất ty thể Để hòan thành bẻ gẫy phân tử glucose, phân tử acetyl -CoA sản xuất đường phân pyruvat oxy hóa vào chu trình Kreb Theo carbon khác qua chu trình ý thay đổi xây carbon chuỗi phân tử chúng tiếp tục theo chu trình Tài liệu giảng dạy Môn Sinh học Di truyền Ngành Dược, Điều dưỡng, Y tế công cộng, Xét nghiệm 18 TÀI LIỆU THAM KHẢO  TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐỂ BIÊN SOẠN NỘI DUNG MÔN HỌC Bùi Tấn Anh, Võ Văn Bé, Phạm Thị Nga 2002-Sinh học Đại cương Y-ĐH Cần Thơ Bùi Tấn Anh 2005- Di truyền học- ĐH Cần Thơ Bộ y tế 2012- Di truyền y học - dùng cho đào tạo bác sĩ đa khoa Bộ y tế 2011 - Sinh học - dùng cho đào tạo bác sĩ đa khoa Trần Phước Đường chủ biên 1998-Bài giảng thực hành sinh học đại cương-Trường Đại học Cần Thơ Lê Thị Vu lan, Phạm Minh Nhật- Bài giảng thực tập sinh học đại cương 1-Trường Đại học Kĩ thuật công nghệ TP Hồ Chí Minh PGS Nguyễn Bá Lộc, PGS Trương Văn Lung, TS Võ Thị Mai Hương, ThS Lê Thị Hoa, ThS Lê Thị Trĩ 2011 – Giáo Trình Sinh lý học thực vật – Đại học Sư phạm Thái Nguyên Vũ Đức Lưu chủ biên 2007, Nguyễn Minh Công – Giáo trình di truyền học – NXB ĐH Sư phạm TS BS Nguyễn Viết Nhân 2005, BS Hà Thị Minh Thi - Giáo trình Di truyền Y học - Đại học Huế 10 Hoàng Trọng Phán, Trương Thị Bích Phượng, Trần Quốc Dung 2006- Di truyền học - Đại học Huế 11 Lê Trọng Sơn 2006- Bài giảng sinh học đại cương - Đại học Huế 12 PGS PTS Ngô Gia Thạch chủ biên 1997 –Sinh học đại cương tế bào học, di trưyền học- Trường Đại học Y dược – NXB Nông nghiệp TPHCM  TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐỀ NGHỊ CHO HỌC VIÊN Đinh Quang Báo 2001 – Giáo trình sinh học – NXBGD Hoàng Đức Cự 2001- Sinh học Đại cương – NXB ĐH Quốc gia Hà Nội and Chilton 2002– Sinh học - NXBGD Phạm Thành Hổ 1998 - Di truyền học – NXBGD Đỗ Lê Thăng 2007- Giáo trình di truyền học- NXB Giáo dục http// y Tài liệu giảng dạy Môn Sinh học Di truyền Ngành Dược, Điều dưỡng, Y tế công cộng, Xét nghiệm 122 ... Di truyền học – NXBGD Đỗ Lê Thăng 2007- Giáo trình di truyền học- NXB Giáo dục http// y Tài liệu giảng dạy Môn Sinh học Di. .. truyền Y học - Đại học Huế 10 Hoàng Trọng Phán, Trương Thị Bích Phượng, Trần Quốc Dung 2006- Di truyền học - Đại học Huế 11 Lê Trọng Sơn 2006- Bài giảng sinh học đại cương - Đại học Huế 12... SOẠN NỘI DUNG MÔN HỌC Bùi Tấn Anh, Võ Văn Bé, Phạm Thị Nga 2002 -Sinh học Đại cương Y-ĐH Cần Thơ Bùi Tấn Anh 2005- Di truyền học- ĐH Cần Thơ Bộ y tế 2012- Di truyền y học - dùng cho đào - Xem thêm -Xem thêm Sinh học và di truyền tóm tắt trích đoạn, Sinh học và di truyền tóm tắt trích đoạn, Thể loại Hiện đại, thanh mai trúc mã khác chương 39Edit petitecyndi, [T]uenhiVăn ánHám Sinh nghĩ nếu mình là đàn ông, giữa cô và Đông Dạ Huy nhất định sẽ có mối thù truyền kiếp khắc cốt ghi tâm, nhưng cô là phụ nữ, một người phụ nữ có vướng mắc với một người đàn ông trong sự mơ hồ giữa yêu và hận, mà tình yêu chính là lưỡi dao sắc nhọn, đâm vào da thịt khiến cho cô đau đớn không nói nên tắt nội dungTình yêu vướng mắc, mối quan hệ thanh mai trúc mã không bình nhau dường như đã mấy đời, sau đó gặp lại với tình yêu đau đớn khiến người ta cảm nhỏ Hám Sinh đã không được người khác yêu thương, những người xung quanh đều không ưa khi trưởng thành Hám Sinh cũng không được yêu thương, lại bị Đông Dạ Huy lừa gặp tai nạn trên chuyến bay ở Thái Bình Dương, ông trời đã ban tặng cho cô một cơ hội mới, là cơ hội cho cô thoát khỏi cuộc sống mà vốn cô không hề nuối sống mới, bình tĩnh và thanh có chết đi cũng không thể quên được bóng dáng ấy. Đây là duyên phận? Hay là số kiếp?*Hám Sinh thất vọng khi được sinh ra, ở đây Hám Sinh vừa là tên của tác phẩm, vừa là tên của nhân vật nữ chính. Thể loại Xuyên không, dị thế, thú nhân, 1×1, sinh tử, happy endEdit Yuki-Hana Lục Văn Thụy tuy là một sinh viên hết sức bình thường nhưng lại mang theo một ước mơ to lớn. Hắn thực sự yêu thích các tiểu thuyết võ công cho nên luôn mong muốn một ngày nào đó bản thân sẽ xuyên không đến thế giới tu chân, một thế giới cá lớn nuốt cả ngày kia, nhàm chán mua xổ số, nhưng trăm vạn tiền thưởng chẳng thấy đâu chỉ thấy trước mắt một mảnh tối tăm, khi mở mắt ra thì đã thấy bản thân đang ở thế giới thu vì vậy, Văn Thụy đã luyện cửu âm chân chính, bắt đầu một cuộc sống khoái lão thiên a! người khác xuyên qua cũng là anh tuấn ngời ngời, vạn người mê mỹ nữ vây quanh. Đến lượt hắn tại sao xung quanh toàn thú nhân? vì cái gì trên người không có thú văn chính là giống cái ? mao lão tử , rối rắm nhất là vì cái gì hắn cuối cùng đều nhận mệnh lập gia đình , sau hoài sinh bảo bảo rồi mới phát hiện bản thân mình cũng là thú nhân?Như vậy , mao lão tử , vì cái gì hắn là thú nhân còn có thể sinh con a? THÔNG BÁO TUYỂN SINH NGÀNH Y HỌC CỔ TRUYỀN NĂM 2023 Y học cổ truyền - một chuyên ngành đào tạo dựa trên những kiến thức y học được đúc rút từ ngàn năm của ông cha ta kết hợp với các kiến thức y học hiện đại ngày nay đang là một trong những ngành học hấp dẫn, thú vị. Từ đó nhu cầu học của ngành này ngày một tăng cao và trở thành một trong những ngành được dự đoán sẽ có nhiều sinh viên đăng ký trong năm 2023. Chính vì lý do đó mà Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch tiếp tục tuyển sinh ngành Trung cấp Y học Cổ Truyền năm 2023. I. Tổng quan về ngành Y học Cổ Truyền Y học cổ truyền là nền y học dựa trên nền tảng Âm Dương – Ngũ Hành và việc điều trị bệnh bằng Y học Cổ truyền để điều chỉnh sai cho Âm Dương- Ngũ Hành cân bằng và từ đó là cho cơ thể người bệnh trở nên khỏe mạnh hơn. Ngành này đã được hình thành lâu đời, tuy nhiên trong thời gian gần đây mới nhận được nhiều sự quan tâm và lựa chọn của các bạn trẻ. Khi học ngành Y học cổ truyền các bạn sẽ được đào tạo các kiến thức đại cương chung của khối B và các kiến thức cơ sở của ngành Y. Đào tạo các kiến thức chuyên sâu về Y học cổ truyền Dược học cổ truyền Thực vật dược, Dược lâm sàng, Dược học cổ truyền, Chế biến dược liệu, Các phương pháp bào chế các dạng thuốc y học cổ truyền; Dưỡng sinh Phương pháp xoa bóp, Phương pháp thực dưỡng; Châm cứu Điện châm, Đầu châm, Châm tê, Thủy châm; Bệnh học Bệnh học kết hợp nội khoa, Bệnh học kết hợp Ngoại, Nhi, Nhiễm, Phụ sản và Điều trị học dùng thuốc y học cổ truyền…. Những Bác sĩ Y học cổ truyền sẽ được đào tạo chuyên sâu về sử dụng các phương pháp chữa bệnh bằng YHCT như thuốc nam, thuốc bắc, châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt.. Ngoài ra những sinh viên theo học ngành Y học cổ truyền còn được đào tạo rất kỹ về vấn đề Y đức thầy thuốc, để sau khi tốt nghiệp những sinh viên này xứng đáng với danh hiệu Lương y mà mình nhận được. II. Thông tin tuyển sinh ngành Trung cấp Y học Cổ Truyền Hình thức xét tuyển sinh trung cấp y học cổ truyền Điều kiện xét tuyển đơn giản, nhà trường chỉ yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT trở lên và có đủ sức khỏe cũng như lý lịch trong sạch. Thí sinh không cần lo lắng về điểm thi hay điểm số trong học bạ THPT Mã ngành tuyển sinh 5720102 Thời gian đào tạo 02 năm Điều kiện xét tuyển Tốt nghiệp THPT Học phí đang cập nhật.... Thời gian nộp hồ sơ nhà trường ➡️ Từ 01/01/2023 - 31/12/2023 dành cho những thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước. ➡️ Từ tháng 06/2023 - 31/12/2023 dành cho những thí sinh tốt nghiệp năm 2023, thí sinh có thể nộp hồ sơ trước sau đó có thể bổ sung giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT sau. Yêu cầu về hồ sơ xét tuyển Xem chi tiết Tại đây Cách thức nộp hồ sơ Nộp trực tiếp tại phòng tuyển sinh của nhà trường Gửi phát nhanh hồ sơ đến địa chỉ của trường Đăng ký online hoặc liên hệ 0899 955 990 - 0969 955 990 Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và đào tạo tại Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 127/3-5 Hoàng Hoa Thám, Quận Tân Bình , TP. Hồ Chí Minh. Hotline nhà trường 0899 955 990 - 0969 955 990 Chính sách miễn giảm học phí Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch Đang cập nhật.... III. TẠI SAO THÍ SINH NÊN LỰA CHỌN TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH ĐỂ THEO HỌC TRUNG CẤP Y HỌC CỔ TRUYỀN? Trường có kinh nghiệm nhiều năm trong đào tạo nguồn nhân lực ngành Y chất lượng cao với hơn 6000 sinh viên tốt nghiệp. Trang thiết bị phục vụ cho học tập đầy đủ cùng với cơ sở vật chất khang trang, hiện đại. Đội ngũ giảng viên là các chuyên gia, các giảng viên có chuyên môn cao, kinh nghiệm lâu năm trong giảng dạy, đặc biệt luôn luôn tâm huyết chỉ dạy sinh viên. Chương trình đào tạo tập trung vào thực hành và kỹ năng chuyên môn với mô hình trường học đưa Bệnh viện đến với giảng đường Tỷ lệ sinh viên ra trường có luôn việc làm gần 98% Mức học phí hợp lý cùng chính sách hỗ trợ học bổng. Sau khi tốt nghiệp Trung Cấp Y Học Cổ Truyền, sinh viên với trình độ chuyên môn và kỹ năng tốt, tự tin có thể đi làm ngay hoặc có mong muốn nâng cao giá trị bằng cấp của mình có thể học Liên thông lên Cao đẳng và Đại học các Trường bất kỳ trong cả nước theo quy định IV. Tốt nghiệp Y học cổ truyền có thể làm việc ở đâu? Sinh viên sau khi tốt nghiệp "Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch" hệ Trung Cấp Y Học Cổ Truyền được cấp bằng YHCT nên cơ hội làm việc sẽ rộng mở hơn, cụ thể như Khi sinh viên tốt nghiệp ngành Y học cổ truyền thì có thể làm việc tại các bệnh viện Y học cổ truyền, làm việc tại khoa Y học cổ truyền của các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện hoặc tại các phòng y tế…. Nếu bạn tốt nghiệp với bằng cấp tốt, năng lực chuyên môn và các kỹ năng mềm cần thiết xó thể sẽ được Nhà Trường giữ lại làm công tác giảng dạy tại Trường. Bên cạnh đó với những kiến thức đã được nhà trường đào tạo như kỹ năng chăm sóc, điều trị khám chữa bệnh, kê đơn, bốc thuốc, điện châm, châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt…thì hoàn toàn có thể tự mở phòng khám hoặc tự điều trị tại nhà. Sinh viên bạn còn có thể tham gia vào nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phương pháp kế thừa và phát triển ngành Y học cổ truyền, hướng dẫn và truyền đạt cho các thế hệ tương lai. Ngoài ra sinh viên của ngành cũng có thể tham gia công tác phòng bệnh, tổ chức chương trình chăm sóc sức khỏe bằng Y học cổ truyền, phát hiện và xử lý bệnh cấp cứu..tại phường xã hay tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học lĩnh vực Y học cổ truyền. Trên thực tế thì theo các nhận định của các chuyên gia trong ngành thì để đáp ứng được nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân ngày càng tăng cao thì đồng nghĩa với việc cơ hội việc làm y học cổ truyền cũng tương được với các ngành y học hiện đại khác. Nên sinh viên không cần lo lắng sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Y học cổ truyền sẽ có nhiều cơ hội tìm việc làm phù hợp. Đặc biệt khi theo học Trung cấp Y học Cổ Truyền tại Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch sẽ mang lại cho sinh viên nhiều cơ hội làm việc hấp dẫn. Bạn đang thực sự muốn học Trung cấp Y học cổ truyền để trở thành Lương Y giỏi để cống hiến kế thừa tinh hoa Y học cổ truyền nước nhà, hãy đăng ký học ngành Y Học Cổ truyền tại Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch TPHCM. Các Chuyên Ngành Đào Tạo Khác Cao Đẳng Điều Dưỡng Cao Đẳng Dược Cao Đẳng Kỹ Thuật Phục Hồi Chức Năng Trung cấp Y Học Cổ Truyền

truyen xet hoc sinh